Hỗ trợ 24/7
  • Dược sĩ tư vấn

    0243.766.2222

Tìm kiếm
Thăm dò ý kiến

Bạn đang dùng sản phẩm nào của Botania?

Dấu hiệu suy hô hấp cấp và cách xử trí

Thứ hai, 02-10-2023 16:38 PM

Mục lục [Ẩn]

 

   Suy hô hấp cấp khiến cơ thể bị thiếu oxy, nguy cơ tử vong rất cao nếu không được xử trí kịp thời. Do vậy, việc nhận biết dấu hiệu suy hô hấp cấp rất quan trọng, quyết định vấn đề sống còn của bệnh nhân. Chính vì thế, bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn biết các dấu hiệu của tình trạng này và cách xử trí, mời các bạn cùng đón đọc!

 

Dấu hiệu suy hô hấp cấp là gì?

Dấu hiệu suy hô hấp cấp là gì?

 

Suy hô hấp là gì?

   Suy hô hấp là tình trạng suy giảm chức năng thông khí của bộ máy hô hấp hoặc/và chức năng trao đổi khí của phổi.

   Hệ hô hấp là nơi có nhiệm vụ cung cấp oxy (O2) và loại bỏ carbon dioxide (CO2). Khi ta hít thở, không khí giàu oxy sẽ được đưa vào phổi, rồi vào máu và phân bố khắp các cơ quan trong cơ thể. Chúng đóng vai trò rất quan trọng giúp duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan.

   Khi thở ra, khí carbon dioxide sẽ được giải phóng ra ngoài. Carbon dioxide là sản phẩm được tạo thành từ quá trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. Nếu chúng tăng cao trong máu sẽ làm tăng hô hấp, khiến người bệnh thở nhanh, thở nông, co giật, hôn mê và tử vong.

   Suy hô hấp bao gồm 2 dạng chính:

  • Suy hô hấp cấp tính là tình trạng bệnh lý xảy ra đột ngột và thường cần được cấp cứu y tế càng nhanh càng tốt.
  • Suy hô hấp mạn tính thường xảy ra khi các ống dẫn khí vào phổi bị thu hẹp và tổn thương, cản trở quá trình vận chuyển không khí trong cơ thể. Điều đó có nghĩa là người bị suy hô hấp mạn tính sẽ có ít oxy được hít vào và ít carbon dioxide được thở ra hơn bình thường.

   Phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về tình trạng suy hô hấp cấp tính.

 

Các dấu hiệu suy hô hấp cấp

   Những dấu hiệu nhận biết tình trạng suy hô hấp cấp bao gồm:

  • Nhịp thở: Thiếu oxy và/hoặc tăng CO2 máu khiến bệnh nhân thở nhanh, khó thở, tần số thở khoảng 40 lần/phút. Tình trạng này còn có thêm dấu hiệu co kéo các cơ hô hấp ở hõm xương ức và khoảng gian sườn.

 

Người bị suy hô hấp thường thở nhanh, khó thở

Người bị suy hô hấp thường thở nhanh, khó thở

 

  • Tím tái: Đây là dấu hiệu suy hô hấp chủ yếu, xuất hiện ở môi, đầu ngón tay, chân, mặt hay toàn thân. Tím tái thường kèm theo tình trạng tăng khí CO2 máu, giãn mạch ở đầu chi, đôi khi có vã mồ hôi.
  • Triệu chứng tuần hoàn: Mạch nhanh, có cơn tăng huyết áp và tăng cung lượng tim, giai đoạn sau huyết áp có thể hạ.
  • Triệu chứng suy tim phải cấp tính: Thường gặp trong đợt cấp của suy hô hấp mạn. Triệu chứng chính là: Gan to, nặng hơn là tĩnh mạch cổ nổi tự nhiên, những triệu chứng này sẽ giảm khi suy hô hấp cấp được cải thiện.
  • Triệu chứng thần kinh tâm thần: Triệu chứng này chỉ gặp trong suy hô hấp cấp nặng; đó là trạng thái kích thích, vật vã, rối loạn tri giác như lơ mơ hay hôn mê.

 

Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp là gì?

   Các nguyên nhân gây suy hô hấp cấp bao gồm:

Nguyên nhân tại phổi

  • Tràn khí màng phổi: Bệnh nhân đột ngột xuất hiện khó thở, đau ngực. Cơn đau tăng khi hít vào, khi di chuyển.
  • Tràn dịch màng phổi.
  • Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Ngoài dấu hiệu suy hô hấp là khó thở, người bệnh còn bị ho đờm nhiều, đờm đục, có thể kèm sốt.
  • Cơn hen phế quản cấp nặng: Bệnh nhân hen phế quản không được điều trị duy trì đúng cách, tự ý bỏ thuốc, tiếp xúc với các yếu tố khởi phát cơn hen hoặc bị nhiễm trùng phổi đều sẽ phải đối mặt với nguy cơ suy hô hấp.
  • Viêm phổi nặng: Bệnh nhân thường bị đau ngực, sốt, ho khạc đờm đục, khó thở.

 

Suy hô hấp có thể do các bệnh lý ở phổi gây ra

Suy hô hấp có thể do các bệnh lý ở phổi gây ra

 

Nguyên nhân ngoài phổi

  • Do tác dụng phụ một số thuốc an thần, gây ngủ, gây mê.
  • Trung tâm điều hoà hô hấp ở hành não bị tổn thương do chấn thương, bệnh lý mạch não, nhược giáp.
  • Rối loạn hô hấp liên quan tới giấc ngủ, chẳng hạn như: Ngưng thở khi ngủ, hội chứng giảm thông khí do béo phì.
  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương.
  • Hội chứng giảm thông khí vô căn.
  • Tắc nghẽn thanh - khí quản: Do u thanh quản, bướu giáp chìm, u thực quản, viêm thanh quản, uốn ván; do dị vật lớn.
  • Chấn thương lồng ngực
  • Tổn thương cơ hô hấp: Nguyên nhân thường gặp là viêm sừng trước tủy sống, hội chứng Guillain Barré kèm liệt lên cấp Landry, uốn ván, ngộ độc thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ, bệnh nhược cơ nặng, viêm đa cơ.

   Người bệnh suy hô hấp nếu không được cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong. Vì vậy, bạn nên nắm rõ các dấu hiệu trên để nhận biết cũng như có hướng xử trí kịp thời khi gặp tình trạng này.

 

Điều trị suy hô hấp cấp như thế nào?

   Người bệnh suy hô hấp cần được cấp cứu và thực hiện các biện pháp hồi sức hô hấp ngay lập tức, càng khẩn trương thì cơ hội sống bệnh nhân càng cao.

   Các biện pháp điều trị suy hô hấp cấp bao gồm:

  • Dẫn lưu màng phổi: Được chỉ định khi nguyên nhân gây suy hô hấp là tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất, tràn dịch màng phổi. Trường hợp vỡ, rách phế quản, có tràn khí màng phổi lớn, dẫn lưu không hiệu quả thì phải cấp tốc can thiệp phẫu thuật và đặt ống Carlens hoặc nội phế quản để mổ.

 

Dẫn lưu màng phổi do tràn dịch

Dẫn lưu màng phổi do tràn dịch

 

  • Khai thông đường dẫn khí bằng cách:
  1. Móc mồm, mũi, họng, lau sạch, hút sạch đất, cát, bùn, thức ăn, máu…
  2. Nâng hàm, đặt dụng cụ chuyên dụng để nâng lưỡi, đặt đầu ngửa ra đằng sau, kéo lưỡi ra ngoài khi lưỡi bị tụt.
  3. Hút đờm rãi, máu mủ trong khí - phế quản.
  4. Đặt nội khí quản, mở khí quản
  • Mở khí quản hoặc đặt nội khí quản: Được chỉ định trong trường hợp:
  1. Có trở ngại ở đường hô hấp trên mà các phương pháp khai thông đường dẫn khí không giải quyết được, chẳng hạn như: Co thắt thanh quản, phù nề thanh quản, viêm loét thanh quản (bạch hầu), vết thương thanh khí quản.
  2. Phải thở máy dài ngày.
  • Hô hấp nhân tạo bằng cách:
  1. Thổi ngạt: Thường được áp dụng trong sơ cứu ngoài bệnh viện, tại nơi xảy ra tai nạn.
  2. Thở máy: Được chỉ định khi phương pháp hỗ trợ hô hấp thông thường không có kết quả.
  • Liệu pháp oxy: Bao gồm các phương pháp sau:
  1. Thở oxy qua thông đặt ở mũi;
  2. Thở qua mặt nạ;
  3. Thở oxy trong lều hoặc lồng ấp;
  4. Thở oxy cao áp.

 

Cách phòng ngừa suy hô hấp cấp là gì?

Cách phòng ngừa suy hô hấp cấp là gì?

 

Cách phòng ngừa suy hô hấp cấp

   Các chuyên gia khuyến cáo người bệnh viêm phổi và các bệnh lý liên quan  đến đường thở khác có thể phòng ngừa tình trạng suy hô hấp cấp bằng cách:

  • Hạn chế hút thuốc lá, tránh xa khói thuốc và những nơi có không khí ô nhiễm.
  • Đi thăm khám sớm khi có dấu hiệu nhiễm trùng do vi khuẩn, chẳng hạn như sốt, ho và tăng tiết dịch nhầy.
  • Tuân thủ tốt việc uống thuốc điều trị suy hô hấp để giữ cho tim và phổi khỏe mạnh.
  • Thường xuyên tập thể dục thể thao, các bài tập hít thở, đồng thời xây dựng chế độ ăn uống đủ dinh dưỡng
  • Khi có dấu hiệu khó thở, tím tái cần gọi người hỗ trợ đến bệnh viện càng sớm càng tốt.

   Đến đây, hy vọng các bạn đã nắm rõ hơn dấu hiệu suy hô hấp. Tình trạng này có thể gây tử vong nếu không được xử trí kịp thời. Do vậy, khi xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào, bạn nên nhập viện ngay nhé!

 

XEM THÊM:

 

Ý kiến bạn đọc

Hỗ trợ 24/7
  • Dược sĩ tư vấn

    0243.766.2222